Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 219

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em

  Viêm loét dạ dày mạn tính (chronic gastritis) là tình trạng viêm mạn tính do nhiều nguyên nhân liên tục và lặp đi lặp lại tác động lên niêm mạc dạ dày, nguyên nhân gây viêm loét dạ dày mạn tính vẫn chưa rõ ràng, nhiều yếu tố như chế độ ăn uống, thuốc men, vi sinh vật, độc tố và sự ngược dòng mật đều có thể liên quan đến việc gây viêm loét dạ dày mạn tính, nghiên cứu gần đây cho rằng nhiễm trùng Helicobacter pylori trong dạ dày là yếu tố quan trọng nhất gây viêm loét dạ dày mạn tính, cơ chế của nó liên quan đến việc mất cân bằng giữa sự phá hủy và yếu tố bảo vệ niêm mạc.Viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em, viêm loét dạ dày nông phổ biến nhất, viêm loét dạ dày teo rất ít..

 

Danh mục

1.Nguyên nhân gây viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em là gì
2.Viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em là gì
4.Cách phòng ngừa viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em như thế nào
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho bệnh nhân viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em
6.Những điều cần kiêng kỵ trong chế độ ăn uống của bệnh nhân viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em
7.Phương pháp điều trị viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em theo phương pháp y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em là gì

  Nguyên nhân gây viêm loét dạ dày mạn tính ở trẻ em đến nay vẫn chưa rõ ràng, có thể liên quan đến các yếu tố sau:

  1Nhiễm trùng Helicobacter pylori Gần đây đã được chứng minh rằng nhiễm trùng Helicobacter pylori trong dạ dày là nguyên nhân chính.

  2Trào ngược dịch dạ dày Khi chức năng van幽門 không điều chỉnh, làm tăng sự trào ngược dịch dạ dày vào dạ dày. Dịch dạ dày chứa mật, dịch ruột và dịch tụy, có thể phá hủy chức năng hàng rào bình thường của màng niêm mạc dạ dày, làm cho viêm dạ dày mạn tính tiếp tục tồn tại.

  3Nhiễm trùng vi khuẩn và virus Sau khi bị viêm dạ dày cấp tính, một phần bệnh nhân có biến đổi ở màng niêm mạc dạ dày không khỏi, phát triển thành viêm dạ dày mạn tính; một số trẻ có ổ nhiễm trùng ở mũi họng, miệng, v.v., nuốt vào vi khuẩn và độc tố gây viêm màng niêm mạc dạ dày.

  4Thuốc hóa học Trẻ em thường xuyên bị cảm cúm và sốt, sử dụng lại các loại thuốc không Steroid, làm giảm lượng prostaglandin nội sinh trong màng niêm mạc dạ dày, giảm chức năng hàng rào màng niêm mạc dạ dày, dẫn đến tổn thương màng niêm mạc dạ dày.

  5Thói quen ăn uống không hợp lý Thực phẩm thô, lạnh, nóng, chua, cay, mặn hoặc ăn uống không đều đặn, uống trà đặc, cà phê, ăn uống không规律 đều có thể gây viêm màng niêm mạc dạ dày mạn tính. Thiếu protein và vitamin nhóm B trong thực phẩm cũng làm tăng khả năng mắc viêm dạ dày mạn tính.

  6Bụng lạnh Là nguyên nhân phổ biến nhất của viêm dạ dày ở trẻ em, đặc biệt là trong thời kỳ chuyển mùa, nếu không được chăm sóc kỹ lưỡng, thường gây ra cảm cúm tiêu hóa, biểu hiện phổ biến là đau bụng và tiêu chảy, nếu không được điều trị kịp thời hoặc phương pháp điều trị không đúng, bệnh tình sẽ kéo dài và dẫn đến viêm dạ dày mạn tính.

  7Căng thẳng thần kinh Căng thẳng kéo dài, áp lực quá lớn, các yếu tố tâm lý do căng thẳng dẫn đến viêm dạ dày rất phổ biến ở trẻ em trong nhà trẻ và trường tiểu học, gần như mỗi buổi sáng phát bệnh, các triệu chứng nhẹ khi nghỉ ngơi, các triệu chứng nặng hơn khi临近 kỳ thi.

  8Các bệnh mạn tính khác Như viêm thận mạn tính, bệnh thận hư, bệnh tiểu đường nặng, bệnh lý hệ thống gan mật, viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống và các bệnh mạn tính khác.

  9Các yếu tố khác Như tia X, tắc nghẽn nội dung dạ dày, yếu tố di truyền, miễn dịch, dinh dưỡng và các yếu tố khác đều liên quan đến sự phát triển của bệnh. Khi lan vào màng niêm mạc dạ dày, gây ra sự thay đổi viêm, co mạch, tăng tiết dịch viêm, làm cho viêm dạ dày mạn tính tiếp tục tồn tại.

2. Viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em dễ dẫn đến các biến chứng gì?

  Ngoài các biểu hiện của bệnh, viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em còn có thể gây ra các bệnh khác. Nếu bệnh này không được chú ý, thường dẫn đến trẻ suy giảm cân nặng, thiếu dinh dưỡng, thiếu máu và các vấn đề khác, vì vậy cần được các bác sĩ lâm sàng và bệnh nhân chú ý cao.

3. Các triệu chứng điển hình của viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em là gì?

  Biểu hiện lâm sàng của viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em không có đặc điểm riêng biệt, và càng nhỏ tuổi, các triệu chứng càng không điển hình. Hầu hết các trường hợp đều có biểu hiện đau bụng trên hoặc quanh rốn tái phát, một số trẻ vị thành niên không có vị trí cố định, thường xuất hiện trong quá trình ăn uống hoặc sau bữa ăn, nhẹ thì là đau âm ỉ hoặc đau nhức, nặng thì là đau quặn dữ dội, thường kèm theo nôn mửa. Các triệu chứng khác bao gồm cảm giác đầy bụng trên sau khi ăn, buồn nôn, chán ăn kèm theo trào ngược axit, ợ chua, nôn máu và phân đen hiếm gặp. Thường do thực phẩm lạnh, cứng, cay nồng hoặc các thực phẩm có tính kích thích khác gây ra các triệu chứng hoặc làm nặng thêm các triệu chứng. Rất có thể xuất huyết cũng là một trong các triệu chứng, đặc biệt là khi có loét, có thể xuất huyết nhỏ lặp lại hoặc xuất huyết lớn. Trẻ nhỏ có thể biểu hiện ra bệnh tiêu chảy mạn tính và suy dinh dưỡng. Khi kiểm tra, có thể có đau khi chạm vào bụng trên, hoặc không có dấu hiệu rõ ràng, một số bệnh nhân có giảm cân, thiếu máu.

4. 小儿慢性胃炎应该如何预防

  小儿慢性胃炎的预防主要是预防早期去除各种诱发或加重胃炎的原因,避免精神过度紧张、疲劳,减少压力,注意休息,保证睡眠,加强锻炼。改善不良饮食习惯,定时定量,少食辛辣刺激的食品,注意营养搭配。注意气候变化,防止受凉。积极治疗口腔、鼻咽部慢性感染灶,少用对胃黏膜有刺激的药物。

  就幽门螺杆菌而言,从调查情况看出人与人之间的传播是主要途径,并且人与人之间的接触是主要的传播方式,如果父母感染了螺旋杆菌,其子女的感染机会比其他家庭高得多。为了防止幽门螺杆菌的传播,家庭中最好实行分食制,大人不可口对口喂哺小孩,要坚持口腔清洁卫生,勤刷牙,清除藏在牙垢中的幽门螺杆菌。加强疾病意识,早期诊治,提高儿童健康水平。

5. 小儿慢性胃炎需要做哪些化验检查

  胃镜检查可直接观察胃黏膜,并能同时取活体标本进行组织学和细菌学检查,此法安全可靠,诊断率高,是确诊小儿慢性胃炎的首选方法。

  一、实验室检查:

  1、胃酸测定:浅表性胃炎胃酸正常或偏低,萎缩性胃炎则明显降低,甚至缺酸。

  2、胃蛋白酶原:其分泌量与胃酸一致。

  3、内因子:检查内因子含量有利于萎缩性胃炎和恶性贫血的诊断。

  4、胃泌素:各家测得的血清胃泌素水平并不一致,原因有待进一步探讨。

  5、幽门螺杆菌检测:对于慢性胃炎患儿均应进行Hp检查,一是明确病因,二可指导治疗。目前诊断Hp感染的方法很多,包括胃粘膜组织染色和培养,尿素酶试验、血清学抗HpIgG、IgM抗体、PCR法检测Hp-DNA、13C呼气试验等。

  二、X射线钡餐检查:很难发现阳性结果。气钡双重造影可以提高诊断率。

  三、胃超声检查、胃电图检查:不能作为诊断依据。

6. 小儿慢性胃炎病人的饮食宜忌

  对于患有慢性胃炎的小儿,父母应注意不让患儿吃刺激胃的食物,多吃容易消化的食物。

  一、慢性胃炎最好吃什么?

  1、注意软烂、易消化:主食、蔬菜及鱼肉等肉类,特别是豆类、花生等硬果类都要煮熟、烧熟使之软烂,便于消化吸收,少吃粗糙和纤维多的食物,要求食物要精细加工,富含营养。

  2、Giữ mới, nhẹ nhàng: Mọi loại thực phẩm đều nên tươi, không nên để lâu để ăn. Ăn rau và trái cây tươi và ít xơ như đậu bắp, đậu chuối, cà chua, khoai tây, lá bắp cải, cải xanh, táo, lê, chuối, cam v.v. Ăn thực phẩm nhẹ nhàng và ít dầu. Thực phẩm nhẹ nhàng dễ tiêu hóa và hấp thu, có lợi cho việc phục hồi bệnh dạ dày.

  2. Trẻ em bị viêm dạ dày mạn tính không nên ăn gì?

  Không nên ăn thức ăn quá ngọt, quá mặn, quá đậm đặc, quá lạnh, quá nóng, quá chua, để tránh làm tổn thương niêm mạc dạ dày. Uống quá nhiều đồ uống có ga cũng có thể gây ra mức độ tổn thương khác nhau cho niêm mạc dạ dày. Hạn chế ăn vặt, đặc biệt là đồ ăn lạnh.

 

7. Phương pháp điều trị viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em theo phương pháp y học phương Tây

  Hiện nay chưa có phương pháp điều trị đặc biệt nào cho viêm dạ dày mạn tính ở trẻ em, những trẻ không có triệu chứng không cần điều trị. Đầu tiên cần xác định rõ nguyên nhân, điều trị dựa trên nguyên nhân.

  1、Chế độ ăn uống nên chọn thực phẩm dễ tiêu hóa và không có tính kích thích,少吃冷饮与调味品.

  2、Loại bỏ Hp đối với viêm dạ dày do Hp, đặc biệt là viêm dạ dày hoạt động, nên cho liệu pháp kháng Hp. Các thuốc được sử dụng bao gồm:

  (1)Citric acid bismuth potassium (colloidal bismuth subcitrate, CBS):6~9mg/(kg·d).

  (2)Kháng sinh: amoxicillin (amoxicillin)50mg/(kg·d),clarithromycin15~20mg/(kg·d),metronidazole20mg/(kg·d),furazolidone5~10mg/(kg·d).

  (3)Kháng sinh: omeprazole 0.6~0.8mg/(kg·d).

  (4)Liệu pháp kết hợp: Liệu pháp có thể chọn từ các thuốc trên. Tạo thành liệu pháp kết hợp hai hoặc ba thành phần:

  ① Kế hoạch chứa铋剂方案:kết hợp铋剂 với1hoặc2kháng sinh.

  ② Kế hoạch không chứa铋剂方案:kháng sinh kết hợp với1hoặc2hợp chất kháng sinh.

  3、Người có triệu chứng đầy bụng, nôn mửa, buồn nôn, cho thuốc tăng cường nhu động dạ dày: như domperidone (Motilium), cisapride, v.v.

  4、H2Người có axit dạ dày cao hoặc giai đoạn hoạt động của viêm dạ dày có thể cho H2Thuốc ức chế thụ thể: cimetidine, ranitidine, famotidine.

  5、Người có chứng rối loạn tiết mật, cho magnesium hydroxide aluminum (Gastrocid), ursodeoxycholic acid kết hợp với acid mật và thuốc促进胆汁排空.

  Kết quả dự đoán

  Sớm xác định rõ ràng chẩn đoán và nguyên nhân, duy trì điều trị nguyên nhân thường có thể lành bệnh, nhưng nếu nguyên nhân chưa được loại trừ thường dẫn đến bệnh tình kéo dài.

Đề xuất: U nang cơ dạ dày , Ung thư nang平滑肌瘤 , Gan vị trí bất thường , Viêm dạ dày cấp tính ở trẻ em , Bệnh nang giun sán nhỏ , Viêm gan delta

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com