婴儿肝炎综合征簡稱嬰肝徵,它不是一種獨立的疾病。而是指一組1歲以內(包括新生兒期)起病,伴有血清膽紅素升高,肝臟腫大(或肝脾腫大)和肝功能損害的臨床症候群。婴儿肝炎综合征簡稱嬰肝徵,為兒科常見病。是指一組於嬰兒期(包括新生)起病、伴有黃疸、病理性肝臟體徵和血清丙氨酸轉氨酶增高的臨床症候群。以肝內病變為主,病因複雜,預後懸殊。如能查出病因,明确诊断,就不再称嬰肝徵。
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
婴儿肝炎综合征
- 目录
-
1.婴儿肝炎综合征的发病原因有哪些
2.婴儿肝炎综合征容易导致什么并发症
3.婴儿肝炎综合征有哪些典型症状
4.婴儿肝炎综合征应该如何预防
5.婴儿肝炎综合征需要做哪些化验检查
6.婴儿肝炎综合征病人的饮食宜忌
7.西医治疗婴儿肝炎综合征的常规方法
1. 婴儿肝炎综合征的发病原因有哪些
一、感染
以病毒感染最多见,包括甲型肝炎病毒、乙型肝炎病毒、丙型肝炎病毒、巨细胞病毒、风疹病毒、埃可病毒、腺病毒、水痘病毒和EB病毒等。在中国,以巨细胞病毒(CMV)感染引起者较多见,约占本综合征的40%-80%。
二、遗传性代谢缺陷
1、糖代谢障碍如半乳糖血症、遗传性果糖不耐症、糖原累积病Ⅳ型等。
2、氨基酸代谢障碍如酪氨酸血症等。
3、脂类代谢障碍如尼曼-匹克病、高雪病、二羟酸尿症等。
4、其他代谢障碍如胆酸代谢异常、遗传性血色病和α1Bệnh thiếu hụt antitrypsin, v.v.
Trang bị phát triển kém của đường mật gan và mô liên kết
Trang bị phát triển kém của đường mật gan và mô liên kết
như thiếu hụt antitrypsin, v.v.
Bốn, khác
2. như bệnh tăng bạch cầu tổ chức Langhans, ngộ độc hóa chất và thuốc, v.v. Theo tài liệu nước ngoài, đến nay vẫn còn không ít bệnh nhân nguyên nhân không rõ, cần tìm kiếm thêm.
婴儿肝炎综合征容易导致什么并发症
3. Ngoài biểu hiện lâm sàng của婴儿肝炎综合征, còn có thể gây ra các bệnh khác. Tế bào gan và hạch gan bị viêm tế bào xâm nhập, có thể hình thành xơ gan, cần được bác sĩ lâm sàng và bệnh nhân chú ý cao.
婴儿肝炎综合征有哪些典型症状
1Triệu chứng thường có thể chia thành hai loại:
2、Triệu chứng tiêu hóa của dạng viêm gan thường rõ ràng, có thể có giảm cảm giác thèm ăn, nôn ói, đầy bụng, tiêu chảy, phân có màu bình thường hoặc vàng hơn. Vàng da nhẹ đến trung bình, gan sưng nhẹ đến trung bình, chất lượng cứng hoặc độ cứng trung bình. Theo tình trạng bệnh cải thiện, vàng da dần dần giảm đi, gan co lại. Một số trẻ có biểu hiện viêm gan cấp tính hoặc viêm gan subacute nghiêm trọng, vàng da tiến triển, có triệu chứng thần kinh tâm thần rõ ràng và có xu hướng chảy máu, cũng như suy yếu chức năng nhiều hệ thống, tiên lượng xấu.
4. 、Tắc mật vàng da sâu, kéo dài lâu, phân vàng nhạt hoặc có màu như đất sét trắng. Gan sưng tiến triển, chất lượng cứng từ trung bình đến nặng. Do tắc mật, lượng mật tiêu hóa ở tá tràng giảm hoặc thiếu hụt, thường kèm theo tiêu chảy mỡ, rối loạn hấp thu vitamin tan trong mỡ, chậm phát triển và chảy máu. Nếu tình trạng bệnh tiến triển nặng hơn, dẫn đến xơ gan mật.
婴儿肝炎综合征应该如何预防
5. 婴儿肝炎综合征严重影响患者的日常生活,do đó cần预防 tích cực. Do nguyên nhân phức tạp, việc预防 tương đối khó khăn. Ngắt truyền nhiễm từ mẹ sang con virus viêm gan B, có thể ngăn ngừa sự phát triển của bệnh viêm gan ấp do HBV gây ra.
1婴儿肝炎综合征 cần làm các xét nghiệm nào
(1、Kiểm tra chức năng gan
(2)Bilirubin trong máu kết hợp và bilirubin không kết hợp đều tăng cao, thường chủ yếu là bilirubin kết hợp.
(3)Axit amin chuyển hóa alanine (ALT) tăng khác nhau, liên quan đến mức độ tổn thương tế bào gan, khi tình trạng bệnh phục hồi thì dần dần giảm xuống mức bình thường.-Glycine aminotransferase (γ-GT)、5’-Nucleotidase (5’-NT)、phosphatase kiềm (AKP) và axit mật trong máu, trong trường hợp tắc mật sẽ tăng rõ ràng.
(4)Thời gian prothrombin có thể phản ánh sớm chức năng gan, khi tế bào gan bị tổn thương thì thời gian prothrombin sẽ kéo dài rõ ràng.
2、Nghiên cứu vi sinh học
(1)Nghiên cứu vật chất chỉ thị nhiễm trùng virus trong máu như kháng thể HAV-Kiểm tra IgM để phát hiện nhiễm trùng virus viêm gan A; HBsAg, HBV trong máu-Kiểm tra DNA để phát hiện nhiễm trùng virus viêm gan B; kháng thể CMV trong máu-IgM và kháng thể EBV trong máu-Kiểm tra IgM để phát hiện nhiễm trùng virus巨细胞 và virus EB. Ở trẻ sơ sinh vì khả năng sản xuất kháng thể IgM yếu, vì vậy có thể có kết quả âm tính giả. Ngoài ra, tiến hành nuôi cấy CMV nước tiểu, có thể提高 tỷ lệ chẩn đoán.
(2)Nghiên cứu máu và nước tiểu trung đoạn để phát hiện có nhiễm trùng máu và nhiễm trùng hệ tiết niệu.
(3)Khám nghiệm máu để phát hiện nhiễm trùng toxoplasma.
3、Khám nghiệm bệnh chuyển hóa
Ví dụ, đo chất还原 trong nước tiểu và đường huyết sau khi đói, mức galactose để phát hiện galactosemia, fructozo không dung nạp hoặc bệnh glycogen tích tụ. Đo alpha1-AT để phát hiện α1-AT thiếu hụt...
4、Khám nghiệm hình ảnh
Thực hiện siêu âm gan, CT hoặc MRI hoặc chụp mạch vành qua da có thể phát hiện rối loạn phát triển mạch vành gan trong.
6. Những điều nên và không nên ăn của bệnh nhân viêm gan trẻ sơ sinh
Chế độ ăn uống của bệnh nhân viêm gan trẻ sơ sinh nên nhẹ nhàng, dễ tiêu hóa, ăn nhiều rau quả, phối hợp hợp lý chế độ ăn uống, chú ý đủ dinh dưỡng. Ngoài ra, bệnh nhân cần tránh các loại thực phẩm cay, béo, lạnh.
7. Phương pháp điều trị thông thường của y học phương Tây cho hội chứng viêm gan trẻ sơ sinh.
I. Điều trị chung
1、Bảo vệ gan và cải thiện vàng da5-10ml/lần, thêm vào50ml glucose truyền tĩnh mạch, truyền tiêm một lần mỗi ngày; rễ đại hoàng 0.5g/kg, uống hàng ngày; albumin theo mỗi1g/kg truyền tiêm, mỗi1-2ngày1lần.
2、Chữa trị sự倾向 chảy máu có thể sử dụng vitamin K, truyền máu tươi tĩnh mạch, hoặc hợp chất prothrombin (faktor đông máu II, VII, IX, X) hòa tan trong5ml nước tiêm truyền tĩnh mạch.
3、Cung cấp dinh dưỡng phù hợp là rất quan trọng đối với việc sửa chữa gan, nếu cung cấp dinh dưỡng quá nhiều hoặc quá ít đều không tốt cho gan.
4、Cung cấp thêm vitamin tan trong chất béo là rất cần thiết đối với những người bị ứ mật, vitamin K110mg, mỗi2tuần truyền tĩnh mạch một lần; vitamin E10mg/kg (tổng lượng không quá200mg), mỗi2tuần truyền tiêm cơ một lần; vitamin A10vạn IU, mỗi2tháng truyền tiêm cơ một lần; vitamin D30 vạn-60 vạn U, mỗi tháng truyền tiêm cơ một lần.
II. Liệu pháp病因
1、Nếu bị nhiễm CMV, có thể thử dùng ganciclovir mỗi lần5mg/kg truyền tĩnh mạch (1h trở lên), một ngày2lần, mỗi lần cách nhau12h, liệu pháp thông thường2-4Tuần, chú ý đến tác dụng phụ như ức chế tủy xương.
2、Một số bệnh chuyển hóa di truyền như galactosemia nên ngừng sử dụng tất cả các loại sữa và các sản phẩm từ sữa, thay bằng đậu nành và đường mía để nuôi; cho bệnh酪氨酸血症 một chế độ ăn ít phenylalanine, ít tyrosine.
III. Ghép gan
Khi có điều kiện, có thể tiến hành ghép gan cho những người bị do di truyền chuyển hóa, xơ gan gan...
Đề xuất: Xơ gan do thuốc , Bệnh viêm phổi thận bướt , Tế bàng quang di chuyển , Viêm túi tạng tụy , Bệnh sán lá gan , Sỏi胆管 kèm viêm胆管