Tổn thương dây chằng外侧 của gối (injury of lateral collateral ligament of knee joint) không phổ biến, thường do lực mạnh tác động vào bên trong của đùi, làm cho nó co lại gây ra. Khi duỗi gối, bao gân外侧 của gối, gân ba đầu sau của đùi ở trạng thái căng, cùng với ACL, PCL, cùng nhau bảo vệ dây chằng LCL của gối, vì vậy dây chằng LCL của gối không dễ bị tổn thương.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Tổn thương dây chằng外侧 của gối
- Mục lục
-
1.Có những nguyên nhân nào gây ra tổn thương dây chằng外侧 của gối?
2.Tổn thương dây chằng外侧 của gối dễ gây ra những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của tổn thương dây chằng外侧 của gối
4.Cách phòng ngừa tổn thương dây chằng外侧 của gối
5.Những xét nghiệm hóa sinh cần làm đối với tổn thương dây chằng外侧 của gối
6.Những điều cần kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân tổn thương dây chằng外侧 của gối
7.Phương pháp điều trị thông thường của y học hiện đại đối với tổn thương dây chằng外侧 của gối
1. Có những nguyên nhân nào gây ra tổn thương dây chằng外侧 của gối?
1、Nguyên nhân gây bệnh
thường do lực mạnh tác động vào bên trong của đùi, làm cho nó co lại.
2、Mecanism phát triển bệnh
Dây chằng外侧 của gối không dễ bị tổn thương vì khi gối duỗi thẳng, bao gân外侧 và cơ căng có thể bảo vệ dây chằng, ngược lại, khi gối gấp, dây chằng外侧 thả lỏng, cũng không dễ bị tổn thương. Dây chằng外侧 không dễ bị gãy vì được bảo vệ bởi chi đối diện và gân iliotibial cùng cơ gân ba đầu sau của đùi ở bên ngoài gối, có thể ngăn chặn sự co lại của khớp gối, vì vậy, việc gãy dây chằng外侧 rất hiếm gặp, trừ khi có lực mạnh tác động vào bên trong của gối hoặc mạnh gấp đùi, mới có thể gây ra gãy dây chằng外侧, nhẹ thì tổn thương dây chằng, nặng thì dây chằng bị rách từ đầu xương phái hoặc xảy ra gãy rách, thường kèm theo rách bao gân外侧, thần kinh tibial, gân cơ gót, đầu外侧 cơ gân gót, gân iliotibial và cơ gân ba đầu sau của đùi có thể bị tổn thương cùng lúc.
2. 膝外侧韧带损伤容易导致什么并发症
膝外侧韧带损伤患者可合并腓骨小头骨折,腓总神经损伤。韧带损伤影响患者的日常生活,危害患者的健康,因此一旦发生损伤一定要及时治疗。
3. 膝外侧韧带损伤有哪些典型症状
1、膝LCL断裂多发生在止点处,多数伴有腓骨小头撕脱骨折,故临床主要症状为膝关节外侧局限性疼痛,腓骨小头附近肿胀,皮下淤血,局部压痛,膝关节活动障碍,有时合并腓总神经损伤。
2、膝关节内翻应力试验的结果判定:当伸直位试验阴性,屈曲30°位阳性者,表示膝关节LCL断裂合并外侧关节囊韧带的后1/3,弓形韧带,腘肌腱损伤;当伸直位和屈曲30°位均为阳性者,表示膝LCL断裂同时合并十字韧带断裂;当伸直位阳性,屈曲30°位阴性者,表示单纯膝LCL断裂或松弛。
4. 膝外侧韧带损伤应该如何预防
膝外侧韧带损伤的发病原因主要是由于运动外伤所引起的,暂无有效预防措施,预防运动损伤,运动前做好热身,早发现早诊断是本病防治的关键。
5. 膝外侧韧带损伤需要做哪些化验检查
膝外侧韧带损伤检查主要包括:膝X线片可见腓骨小头撕脱骨折,小腿内收位双膝X线正位片,膝外侧间隙明显加宽,对判断外LCL损伤程度价值较大。
6. 膝外侧韧带损伤病人的饮食宜忌
膝外侧韧带损伤吃哪些食物对身体好:宜清淡为主,合理搭配膳食。注意饮食结构合理,营养丰富,增加蛋白类食物的摄入,有助于韧带恢复。
7. 西医治疗膝外侧韧带损伤的常规方法
一、治疗
1、非手术治疗
适用于损伤较轻的单纯膝LCL损伤者,膝内收应力照相,关节间隙开大0.4cm,可用弹性绷带加压包扎;关节间隙开大为0.5~1.2cm,给予抽尽膝关节内积血加压包扎,屈膝20°~30°位前后长腿石膏托固定,6周后拆除石膏,开始练习膝关节活动,石膏固定期间,应加强股四头肌收缩训练。
2、手术治疗
(1)新鲜膝LCL损伤:对膝LCL止点撕脱腓骨小头骨折者,采用腓骨头上,下各2~3cm的直切口,保持骨折片与膝外侧副韧带的联系,将移位之撕脱骨折块复位,用一枚螺丝钉将骨折片原位固定,对于单纯膝LCL在中部断裂者,采用膝外侧直切口,长4~5cm,仔细分离,找出膝LCL两断端,屈膝30°位,拉紧两断端行对端缝合,如果膝外侧副韧带松弛,可做重叠缝合。
(2)陈旧性膝LCL损伤:①对膝LCL松弛所造成的膝关节不稳定者,行膝LCL紧缩,Augustine法:膝外侧直切口或S形切口,长5~6cm, đục xương sụn ở điểm bắt đầu của gân LCL trên gân xương chày ngoài (}}1.5cm ×1.5cm1~2cm và di chuyển lên (giáp) trên3cm và siết chặt, tại điểm này dùng búa xương để đục đi lớp da sụn nhỏ tương ứng, làm nhám sau đó cố định điểm bắt đầu của dây chằng bằng một vít, ngoài ra còn có thể dựa trên phương pháp trên, cắt đoạn đầu bên ngoài của cơ gót sau từ điểm bắt đầu và di chuyển về phía trước,缝合 với điểm bắt đầu của LCL đã được di chuyển, tăng cường dây chằng, hai là đối với trường hợp gãy dây chằng LCL kết hợp với tổn thương dây chằng chéo trước gây ra không ổn định quay sau ngoài, có thể thực hiện phương pháp siết chặt điểm bắt đầu của dây chằng LCL (phương pháp Augustine) và phẫu thuật chuyển vị hẹp hông, cắt đoạn lớn của điểm kết thúc của hẹp hông ở gân xương chày và giải phóng về phía近3Kết hợp cố định ở vị trí 0°, di chuyển đoạn đã được đào ra của LCL của khớp gối và điểm kết thúc của gân ba đầu đùi về phía ngoài gân xương chày, cố định bằng một vít, hai là phẫu thuật吊带 gân ba đầu đùi (phương pháp Kromer): làm vết mổ hình S ở bên ngoài khớp gối, đoạn dưới kết thúc ở đầu xương trụ, dài8~10cm, giữ lại điểm kết thúc của gân ba đầu đùi, tách đoạn trước của gân ba đầu đùi1/3~1/2Cắt đoạn trước của gân ba đầu đùi đã được tách ra từ gần đầu tương đương với vị trí bắt đầu của LCL của khớp gối, di chuyển đoạn trước đã được cắt ra1/3~1/2Siết chặt gân ba đầu đùi di chuyển về điểm bắt đầu của LCL, gấp gối3Kết hợp cố định ở vị trí 0°, đối với những trường hợp nghiêm trọng về không ổn định quay trước ngoài, dây chằng gân ba đầu đùi nên di chuyển nhiều hơn về phía trước, đối với những bệnh nhân nghiêm trọng, có thể di chuyển đoạn近 của dây chằng gân ba đầu đùi đã được cắt ra về phía trước đến góc ngoài dưới của gân chìa, siết chặt sau đó缝合 cố định với外侧缘 của gân chìa.
II. Kết quả điều trị
Sau khi phẫu thuật điều trị, kết quả dự kiến tốt.
Đề xuất: Bệnh đỏ tím chân dưới , Bệnh综合征 chạm chân qua lại do cảm xúc ở trẻ , Chấn thương mạch máu gót , Co cứng hông ngoại vi bẩm sinh , Viêm màng hoạt dịch khớp gối traumtic , Gãy khớp gối thường xuyên