Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 221

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Nhiệt dạ dày

  Nhiệt dạ dày, chính là lửa dạ dày. Y học cổ truyền phân thành nóng ứ trong dạ dày, hỏa độc lên xung và hỏa nóng xuống. Thường do nhiệt độc xâm nhập vào dạ dày; hoặc vì uống rượu, ăn cay nồng, ăn quá nhiều thức ăn ngậy và dày, giúp lửa sinh nhiệt; hoặc vì khí trệ, máu ứ, đàm, ẩm, thức ăn tích tụ ứ dẫn đến nhiệt và lửa, đều có thể dẫn đến nhiệt dạ dày (lửa dạ dày); hỏa gan, ngược xâm nhập vào dạ dày, cũng có thể gây ra nhiệt dạ dày (lửa dạ dày).

Mục lục

1Nguyên nhân gây bệnh nhiệt dạ dày có những gì?
2. Nhiệt dạ dày dễ dẫn đến những biến chứng gì?
3. Nhiệt dạ dày có những triệu chứng điển hình nào?
4. Cách phòng ngừa nhiệt dạ dày như thế nào?
5. Nhiệt dạ dày cần làm những xét nghiệm nào?
6. Những điều nên và không nên ăn uống của bệnh nhân nhiệt dạ dày
7. Phương pháp điều trị nhiệt dạ dày thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây bệnh nhiệt dạ dày có những gì?

  Nhiệt dạ dày thường do ăn uống cay nồng, lửa dạ dày mạnh từ trước, hoặc nhiệt độc xâm nhập vào dạ dày, hoặc khí ứ hóa lửa. Nhiệt hỏa nội炽, mạch lạc dạ dày bị tắc nghẽn, vì vậy vùng ngực nóng và đau, nhiệt độc tổn thương dịch tiết, thì khát nước uống lạnh, lửa có thể tiêu hóa, thì tiêu hóa nhanh, đói nhanh; nếu hỏa gan xâm nhập vào dạ dày, thì nuốt axit, rối loạn; hỏa độc theo kinh lên xung, thì hôi miệng, sưng lợi, chảy máu mũi. Nhiệt dạ dày hoặc tổn thương dịch tiết, thì便秘, nước tiểu đỏ, lưỡi đỏ vảy vàng, mạch trơn nhanh.

  Nhiệt胃 quá mạnh, chức năng tiêu hóa quá mức, có thể xuất hiện các triệu chứng như rối loạn trong dạ dày, tiêu hóa tốt, đói nhanh, nhiệt mạnh lửa cháy, nhiều tiêu hao dịch tiết, dẫn đến nóng khô nội kết, dạ dày mất cân bằng, có thể thấy đắng miệng, khát nước uống,便秘. Thậm chí còn tổn thương dịch âm dẫn đến âm hư dạ dày. Nhiệt hỏa lên xung, có thể dẫn đến khí dạ dày ngược lên, có thể thấy buồn nôn, nôn mửa nước vàng đắng, hoặc đau răng, sưng lợi, chảy máu mũi. Nhiệt hỏa đốt cháy mạch lạc dạ dày, máu trào lên thành nôn máu.

2. Nhiệt vị dễ dẫn đến những biến chứng gì

  Nhiệt vị lên炎, có thể dẫn đến khí dạ dày ngược lên, có thể thấy các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa nước chua đắng vàng. Nhiệt theo kinh lên炎, hoặc đau răng, sưng lợi, lửa cháy làm tổn thương mạch dạ dày, máu chảy lên là nôn máu. Có thể kèm theo các bệnh như đau vùng ngực dạ dày, khô khát, sưng lợi, nôn mửa, đại tiện kết.

3. Những triệu chứng điển hình của nhiệt vị là gì

  Khi nhiệt vị mạnh, chức năng tiêu hóa quá mạnh, có thể xuất hiện các triệu chứng như ồn ào ở dạ dày, tiêu hóa nhanh, khát uống nhiều, nhiều tiêu hao dịch, dẫn đến nóngDry, dạ dày mất chức năng hạ nhiệt, có thể thấy các triệu chứng như miệng đắng, khát uống nhiều, đại tiện kết. Nguy hiểm hơn, có thể hao tổn dịch âm dẫn đến âm hư dạ dày. Nhiệt vị lên炎, có thể dẫn đến khí dạ dày ngược lên, có thể thấy các triệu chứng như buồn nôn, nôn mửa nước chua đắng vàng. Nhiệt lên kinh, hoặc đau răng, sưng lợi, lửa cháy làm tổn thương mạch dạ dày, máu chảy lên là nôn máu.

4. Cách phòng ngừa nhiệt vị như thế nào

  1、Bổ sung nước liên tục

  Uống nước ấm thường xuyên có thể giải quyết nhiều vấn đề, bao gồm làm mát nóng trong cơ thể, thúc đẩy tuần hoàn da, còn có thể rửa sạch các vi khuẩn trong miệng, ức chế sự phát triển, ít bị hôi miệng. Ngay cả khi thường ở phòng điều hòa, sự bay hơi nước ít hơn, mỗi ngày cũng cần uống13Khoảng 200ml, uống nhiều hơn khi ra mồ hôi. Khi bị nhiệt, phù hợp uống nước chanh, ăn nhiều trái cây chua như cam quýt. Không thích nước nhạt, cũng có thể uống nhiều trà giải tỏa, như trà bạc hà, trà đắng, trà chrysanthemum, trà bồ công anh và các loại trà thảo mộc khác.

  2、Tăng cường chất lượng giấc ngủ

  Ngủ không tốt sẽ gây ra sự sử dụng quá độ của cơ thể, dễ bị nhiệt, đảo ngược ngày đêm lại là điều cấm kỵ. Người làm công việc trí óc, tuần hoàn máu sẽ tập trung ở đầu, dẫn đến mệt mỏi nhưng không ngủ được, lúc này có thể dùng chăm sóc chân để đưa lửa xuống dưới, giúp ngủ ngon.

  Cách làm như sau: Trước tiên ngâm bằng nước ấm (đối với phụ nữ nước phải ngập đến 2/3 dưới đùi gần vị trí ba âm 交, đối với nam giới đến mắt cá chân), sau đó từ từ thêm nước nóng, ngâm đến khi chân nóng, ra mồ hôi nhẹ là có thể nghỉ ngơi. Chăm sóc chân rất有帮助 cho việc cải thiện tuần hoàn da, sau một tuần ngâm sẽ thấy dễ dàng ra mồ hôi hơn, ngay cả khi ở phòng điều hòa, da cũng không bị khô.

  3、Tăng cường散热 ở bề mặt cơ thể

  Khi say nắng, cạo vảy có thể 促进 mạch máu nhỏ mở rộng, ép散热, giảm khó chịu.

  4、Ăn uống nhẹ nhàng

  Thực phẩm nhiều calo sẽ cung cấp lửa, khi bị nhiệt không nên ăn nhiều thực phẩm có độ ẩm thấp, như thực phẩm chiên, bánh mì, hạnh nhân và các loại hạt khác, thay vào đó là ăn nhiều rau quả và súp ít calo.

5. Những xét nghiệm cần làm để chẩn đoán nhiệt vị

  Sự khác biệt cơ bản giữa nhiệt vị và thiếu âm vị ở dạ dày là nhiệt vị thuộc thực, âm vị thuộc hư. Nhiệt thực, đau ở vùng ngực, nôn mửa vị chua đắng, khát uống lạnh, đại tiện kết, lưỡi đỏ舌苔 vàng, mạch滑 số. Nhiệt hư, đau âm ấm ở vùng ngực, nôn mửa khô, miệng họng khô, đại tiện khô cứng, lưỡi đỏ ít舌苔, mạch mỏng số.

6. Những điều nên kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân nhiệt vị

  Nước hạnh nhân

  Nguyên liệu: nước hạnh nhân150ml, nước táo80ml, nước bắp cải50ml

  Cách làm: trộn đều và uống lạnh

  Hiệu quả: giải nhiệt giải hôi, giải khát, lợi tiểu

  Cháo小米绿豆

  Nguyên liệu: đậu xanh20克, gạo tẻ50克Cách làm: Đun đậu xanh với nước.50 phút sau, thêm gạo tẻ, đun cho gạo chín mềm, uống lạnh.

  Hiệu quả: Thanh nhiệt giải độc, tiêu暑 lợi nước,养阴止渴, hiệu quả đối với các bệnh như khát nước do nhiệt mùa hè, mụn nhọt, phù thũng ở người cao tuổi...

  Rau cần lạnh

  Nguyên liệu: Rau cần300克,muối, hạt nêm, dầu ăn。

  Cách làm: Cắt rau cần thành đoạn, luộc qua nước sôi, để nguội, thêm muối, hạt nêm, dầu ăn, trộn đều.

  Hiệu quả: Bình canh nhiệt, giải hỏa,祛 phong lợi ẩm. Dùng cho chứng nhiệt gan dạ dày, đau dạ dày, hôi miệng do nhiệt gan dạ dày, nhiệt gan ruột, táo bón...2]

  Nước giải khát mát

  Nguyên liệu: Củ sen tươi, hoa cúc (sản phẩm khô), củ mộc nhung, củ sen, lá sen, lá tre, lá bạc hà, hoa kim ngân.

  Cách làm: Trộn đều các nguyên liệu trên và đun nước uống.

  Hiệu quả: Thanh nhiệt giải hỏa,养阴止渴,giải độc gan, lợi niệu, có tác dụng bảo vệ và điều trị rõ ràng đối với các bệnh như sốt cao, thương hàn, phiền não, khát nước, đau đầu, sưng họng, chảy máu mũi, nhiệt gan, nôn mửa...

7. Phương pháp điều trị tiêu hóa thông thường của y học phương Tây

      1.温病热哕(胃有伏热,令人胸满,引起气逆,气逆发声称为哕)。用茅根、芦根、葛根各半斤,加水三升煎成一升半。每服一杯,温水送下。哕止即停服。

  2.胃热吐食,用蝉蜕五十个(去泥)、滑石一两,共研为末,每服二钱,水一碗,加蜜调服,此方名“清膈散”

  3.治胃热消渴。用陈粟米煮饭吃。

  4.胃脘火痛。用大栀子七枚(或九枚)炒焦,加水一碗,煎至七成,加入生姜汁饮下,痛立止。如此病是复发,还要加服玄明粉一钱,才能止痛。

  5.胃热牙痛。用升麻煎汤,热漱并咽下。方中加生地黄亦可。

  6.肠胃伏热。用酸浆果实五两、苋实三两,马蔺子(炒)、大盐榆白皮(炒)各二两、柴胡、共同芩、栝楼根、闾茹各一两,共研为末,加炼蜜做成丸子,如梧子大。每服三十丸,木香汤送下。

  7.(菰根)大寒,治消渴、肠胃痼热。外敷治蛇伤,疮毒。

  8. 口舌生疮(膀胱移热于小肠,口舌生疮,心胃热,水谷不下)。用柴胡、地骨皮各三钱,水煎服。此方名“地骨皮汤”。

Đề xuất: Lạnh dạ dày , Bào viêm Helicobacter pylori , Sỏi胆管 kèm viêm胆管 , Đầy bụng , Uất khí dương , 黄疸肝炎

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com