Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 222

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Lạnh dạ dày

  Lạnh dạ dày là một thuật ngữ y học cổ truyền. Là khi khí âm của tỳ vị suy yếu, ăn quá nhiều lạnh, hoặc lạnh trực tiếp vào gây ra hiện tượng âm lạnh tích tụ trong dạ dày. Triệu chứng thấy đau thượng vị, giảm đau khi được ấm, nôn mửa nước trong, miệng đắng thích uống nước nóng, ăn không tiêu hóa, lưỡi nhạt,舌苔 trắng mịn, mạch chậm. Điều trị nên ấm dạ dày trừ lạnh.

  Triệu chứng đau dạ dày trong lâm sàng, y học cổ truyền thường gọi là “đau thượng vị”, hiện đại y học gọi là loét dạ dày, loét tá tràng, viêm loét dạ dày mạn tính, dạ dày trượt, rối loạn thần kinh dạ dày và trượt niêm mạc dạ dày... nhiều bệnh thuộc phạm vi “đau thượng vị” của y học cổ truyền. Y học cổ truyền thường phân thành các chứng型 như lạnh dạ dày, nóng dạ dày, v.v.

      Hàn tỳ là bệnh thường gặp, nhưng nguyên nhân gây hàn tỳ rất nhiều, trong đó thói quen ăn uống là nguyên nhân chính gây ra bệnh dạ dày.

Mục lục

1. Nguyên nhân gây bệnh hàn tỳ có những gì
2. Hàn tỳ dễ dẫn đến các biến chứng gì
3. Các triệu chứng典型 của hàn tỳ là gì
4. Cách phòng ngừa hàn tỳ
5. Bệnh nhân hàn tỳ cần làm những xét nghiệm nào
6. Thực phẩm nên ăn và không nên ăn của bệnh nhân hàn tỳ
7. Phương pháp điều trị hàn tỳ thông thường của y học phương Tây

1. Nguyên nhân gây bệnh hàn tỳ có những gì

  Nguyên nhân hàn tỳ

  1、Đồ ăn: Bệnh nhân hàn tỳ thường do thực phẩm lạnh hoặc nước lạnh kích thích, gây kích thích niêm mạc.

  2、Thói quen sinh hoạt: Thường ăn uống không theo giờ, ăn uống lạnh nóng thay đổi, ăn no đói không đều, lâu dần gây hàn tỳ.

  3、Nguyên nhân tâm lý: Nhịp sống nhanh, căng thẳng tinh thần, ăn uống không规律 cũng là nguyên nhân quan trọng thúc đẩy triệu chứng hàn tỳ nặng thêm.

  4、Nguyên nhân thời tiết: Bệnh nhân hàn tỳ thường sợ lạnh, thường do thời tiết lạnh mà thường xuyên đau dạ dày, đau bụng, tiêu chảy v.v.

2. Hàn tỳ dễ dẫn đến các biến chứng gì

  Triệu chứng hàn tỳ biểu hiện thường do thời tiết lạnh, cảm lạnh ăn lạnh gây đau, đau có cảm giác lạnh ở dạ dày, khi được ấm thì triệu chứng giảm. Nguyên nhân chính gây hàn tỳ là thói quen ăn uống không lành mạnh như ăn uống không kiểm soát, thường xuyên ăn lạnh hoặc đồ lạnh. Ngoài ra, với nhịp sống nhanh, áp lực tinh thần lớn, dễ dẫn đến bệnh dạ dày. Vì vậy cần có thói quen ăn uống lành mạnh, bệnh nhân hàn tỳ có thể ăn nhiều hơn canh đinh và dạ dày heo, nước gừng. Đinh và gừng là gia vị kiện tỳ, ấm tỳ, có thể điều chỉnh bệnh hàn tỳ, phục hồi chức năng tỳ vị khỏe mạnh.

3. Các triệu chứng典型 của hàn tỳ là gì

  Triệu chứng hàn tỳ biểu hiện thường do thời tiết lạnh, cảm lạnh ăn lạnh gây đau, đau có cảm giác lạnh ở dạ dày, khi được ấm thì triệu chứng giảm. Nhiều bệnh nhân dạ dày không dám ăn lạnh, lạnh, hoặc khi thời tiết thay đổi, nhiệt độ giảm, dạ dày đau, tiêu chảy v.v.

  Nôn mửa hàn tỳ

  Tên bệnh. Do tinh dương hư, tỳ vị hàn suy không thể chuyển hóa lương thực và ngũ cốc gây nôn. Xem trong sách 'Chứng nguyên mạch trị? Luận về nôn mửa'. Chứng tỏ sợ lạnh, thích nóng, không muốn ăn uống, gặp lạnh nôn, tứ肢 lạnh, đại tiện tiện, tiểu tiện tiện, miệng không khát, môi không khô, ăn lâu không tiêu hóa, nôn ra không mùi hôi, mạch trầm chậm. Người tinh dương hư, xem mục hàn nôn.

  Hàn tỳ rối loạn

  Tên bệnh. Một trong những loại chứng rối loạn. Thường do phụ nữ có thể trạng hàn suy nhược, sau khi mang thai, cửa tử bị tắc nghẽn, khí tỳ nội ứ, hàn dược ngược lên. Triệu chứng thấy nôn mửa nước trong, mệt mỏi sợ lạnh, thích uống trà nóng, kèm theo da mặt trắng bệch, chân tay lạnh, mệt mỏi nằm lì. Chữa trị nên ấm tỳ止 nôn. Triệu chứng hàn tỳ biểu hiện thường do thời tiết lạnh, cảm lạnh ăn lạnh gây đau, đau có cảm giác lạnh ở dạ dày, khi được ấm thì triệu chứng giảm. Nguyên nhân chính gây hàn tỳ là thói quen ăn uống không lành mạnh như ăn uống không kiểm soát, thường xuyên ăn lạnh hoặc đồ lạnh. Ngoài ra, với nhịp sống nhanh, áp lực tinh thần lớn, dễ dẫn đến bệnh dạ dày. Vì vậy cần có thói quen ăn uống lành mạnh, bệnh nhân hàn tỳ có thể ăn nhiều hơn canh đinh và dạ dày heo, nước gừng. Đinh và gừng là gia vị kiện tỳ, ấm tỳ, có thể điều chỉnh bệnh hàn tỳ, phục hồi chức năng tỳ vị khỏe mạnh. Tuy nhiên, khi có cơn đau dạ dày cần cảnh giác với biến chứng bệnh lý dạ dày, tốt nhất nên đi khám nội soi dạ dày.

4. 胃寒应该如何预防

  1、根据天气的变化,及时添减衣物;胃受到外部的天气影响,可以使胃壁的肌肉收缩痉挛。

  2、戒除不良的嗜好,如抽烟、饮酒等。同时,饮食也要规律,定时定量,避免暴饮暴食,减轻胃肠负担。食物要选择容易消化的为主,避免各种刺激性食物,同时也避免不容易消化的食物和生冷的食物。除去对胃肠粘膜产生不良刺激的因素,创造粘膜修复的条件。

  3、胃寒者忌生冷饮食。冷饮、辛辣是脾胃的无形杀手,易造成脾胃损伤,对胃寒者不宜;另外,脾虚胃寒者还应忌性凉生冷食品,如竹笋、海带、豆腐等,这些食物易使脾胃积存痰湿,致使脾阳受损,易导致脾虚胃寒,不利于脾虚胃寒的治愈。

  4、饮食调养是治疗胃寒的基础,胃寒者宜多吃温胃散寒食物,如生姜、胡椒等,这可提供给寒者足够的制造气血的原料,从而使脾胃的阴阳平衡,达到治脾虚胃寒的疗效。

 

5. 胃寒需要做哪些化验检查

  胃寒的症状表现为:常因天气变冷、感寒食冷品而引发疼痛,疼痛时伴有胃部寒凉感,得温症状减轻。胃寒的主要病因是饮食习惯不良如饮食不节制、经常吃冷饮或冰凉的食物引起。再加上生活节奏快,精神压力大,更易导致胃病。所以需养成良好的饮食习惯,还有胃寒病人可多吃胡椒猪肚汤,生姜水。胡椒和生姜是健胃、暖胃的调味品,可以调理好胃寒的病症,恢复健康脾胃。当然,出现胃痛需警惕胃的器质性病变,最好去医院做胃镜检查。

 

6. 胃寒病人的饮食宜忌

  1.香花菜水煎服,治胃寒痛。

  2.姜捣汁,加少量开水饮服,治胃寒呕吐。

  3.龙眼核三颗,烧炭存性研末,冲热酒服,治胃寒痛。

  4.治胃寒呕吐,妊娠呕吐:生姜绞汁1muỗng canh, mộc nhĩ5gram, nước trong một chén rưỡi, hấp nửa giờ, bỏ bã uống nước. Hàng ngày2lần.

  5.公鸡一只,宰杀后去毛及内脏,党参20 gram,干姜6gram, táo2gram, cam3gram, cinnamon3gram, tiêu10粒,共同煮汤食用,可治脾胃虚弱,饮食不振,虚寒胃寒,腹部隐痛等症。

  6.治胃寒腹痛:狗肉250 gram,干姜10gram, bạch术10gram, đảng sâm30 gram, đậu khấu12gram, nấu nước sắc bỏ bã thuốc, uống nước, ăn thịt chó, hàng ngày1料。

  7.治胃寒痛症:香菜1000 gram, ngâm vào rượu vang500 miliba.3天后去渣饮酒,痛时服15miliba.

 

7. Phương pháp điều trị lạnh dạ dày thông thường trong y học hiện đại

  Lạnh hư (hư dương)

  Dấu hiệu: Đau thượng vị lạnh, đau dai dẳng, khi phát khi止, thích ấm, thích chà xát, sau khi ăn giảm đau, nôn ra nước trong hoặc kèm theo thức ăn không tiêu hóa, ăn ít đầy bụng, miệng không khát, mệt mỏi, sợ lạnh, tay chân lạnh, lưỡi mỏng yếu, mạch trầm chậm yếu. Cách trị: Ấm trung, cường dạ. Bài thuốc chính: Lý trung hoàn. Cũng có thể dùng chứng lý trung tán, chứng lý trung hoàn, chứng lý hương sa lục君子, chứng lý hương sa dưỡng dạ dày hoàn. Thảo dược: Hoài sơn, bạch thược, giáp mẫu, gừng khô, cao liêu, bá phục linh, bạch cập, bạch ngọc sào.

  Lạnh thực

  Dấu hiệu: Đau thượng vị lạnh, đau mạnh, khi gặp lạnh加重, khi ấm đau giảm, đầy bụng, nôn mửa, sau khi nôn đau giảm, miệng không khát, miệng ra nước trong, đầy bụng bụng nước rít rít, lưỡi bạch mịn, mạch mảnh hoặc trầm chặt. Cách trị: Ấm dạ dày, trừ lạnh, giảm đau. Bài thuốc chính: Thương phục trung tán. Thảo dược: Thương phục, cam pha,甘草, mộc hương, gừng khô, phục linh, cao linh chi.

  Phương pháp lâm sàng

  1. Trứng rượu cháy

  rượu mạnh5ml, đựng trong chén nhỏ, đập vào1trứng gà, đốt rượu, chờ rượu cháy khô, trứng chín sau đó ăn sáng bụng rỗng1lần.

  2. Bụng heo gừng lão

  Bụng heo1cây (rửa sạch), gừng lão (cắt lát). Đựng gừng lão vào bụng heo, hầm chín hoặc hấp chín, chia2~4lần吃完.

  3. Bột hương tiêu

  hương nhu, hạt tiêu mỗi phần bằng nhau, xào sau đó giã thành bột mịn trộn đều, mỗi lần đau dạ dày hoặc trước sau bữa ăn sáng tối, uống với nước ấm.

  4. Nước uống hương gừng

  Hương nhu, gừng khô, mộc hương,甘草. Uống nước sắc, mỗi ngày1lần.

  5. Trà chỉ tử long hạ

  Chỉ tử, hạt long nhãn, gừng, bán hạ, hoài sơn, đại táo3cây. Uống nước sắc, mỗi ngày1lần.

  6. Nước uống cinnamon đường cát

  Cinnamon, đun nước sắc bỏ bã lấy nước, thêm đường cát, trộn đều uống nóng. Nước uống này có tác dụng ấm dạ dày, trừ lạnh, có thể hỗ trợ điều trị đau dạ dày do lạnh, đầy bụng...

  7. Trà tiêu đại táo

  Chọn đại táo10cây (bóc hạt), mỗi quả đại táo cho vào hạt tiêu trắng5đôi, lên nồi hấp chín, sau đó đập nhuyễn thành viên đường đậu xanh, mỗi lần uống7~10Viên. Viên này có tác dụng ấm dạ dày,补血, có thể hỗ trợ điều trị đau dạ dày do lạnh.

  8. Trà hoài sơn đại táo

  Dùng hoài sơn và đại táo nấu chè uống. Cũng có thể thêm chanh để điều khí vị dạ dày. Công dụng: Có thể hỗ trợ điều trị chứng suy nhược sau khi bị bệnh, giảm cảm giác thèm ăn, cơ bắp yếu mệt, thiếu máu, hồi hộp...

Đề xuất: Viêm胆囊 mạn tính kèm theo sỏi胆囊 , Sỏi胆管 kèm viêm胆管 , Bệnh sán lá gan , Nhiệt dạ dày , Sinh lý hư lạnh , Uất khí dương

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com