U bướu màng滑 âm đạo là khối u màng dưới phát triển chậm, không đau, kích thước là1.2~20cm, khối u thường khá cố định, giới hạn rõ ràng, dễ nhầm lẫn với u nang bạch tuyến. U bướu màng滑 âm đạo ít gặp. Tuổi mắc bệnh từ30~39tuổi.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
U xơ màng hoạt dịch âm đạo
- Mục lục
-
1.U xơ màng hoạt dịch âm đạo có những nguyên nhân nào
2.U xơ màng hoạt dịch âm đạo dễ dẫn đến những biến chứng gì
3.Những triệu chứng điển hình của u xơ màng hoạt dịch âm đạo
4.Cách phòng ngừa u xơ màng hoạt dịch âm đạo như thế nào
5.Những xét nghiệm nào cần làm cho u xơ màng hoạt dịch âm đạo
6.Những điều cần kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân u xơ màng hoạt dịch âm đạo
7.Phương pháp điều trị ngoại khoa thường quy cho u xơ màng hoạt dịch âm đạo
1. U xơ màng hoạt dịch âm đạo có những nguyên nhân nào?
1、reason
U xơ màng hoạt dịch âm đạo từng bị nhầm lẫn là nguồn gốc từ màng hoạt dịch khớp, nhưng nguồn gốc tổ học của u xơ màng hoạt dịch âm đạo đến nay vẫn chưa rõ ràng. U xơ màng hoạt dịch điển hình có đặc điểm phân hóa kép biểu mô và mô liên quan.
2、mechanism
U có hình dáng phân nhánh hoặc nang, thường có lớp bao giả, giới hạn rõ ràng. Mặt cắt màu xám, chất mềm, thường có xuất huyết hoại tử và hình thành túi nước.
Giai đoạn này được组成 từ hai loại tế bào có hình dáng khác nhau, có cấu trúc đôi đặc biệt. Các tế bào biểu mô tương tự tế bào ung thư, sắp xếp thành hình khối, tổ hoặc cấu trúc tuyến hoặc đầu ti. Các tế bào hình trụ dài thường có cấu trúc giống như mô xơ u. Giữa các tế bào biểu mô và hình trụ dài còn có các tế bào chuyển tiếp. Dựa trên sự rõ ràng và mức độ phân hóa của tế bào biểu mô và hình trụ dài, u xơ màng hoạt dịch có thể chia thành ba loại: loại đôi, loại xơ đơn và loại biểu mô đơn và loại thấp phân hóa. Bên dưới kính hiển vi điện tử, có thể thấy các tế bào biểu mô có râu micro hoặc pseudopodium, hướng về khe giữa tế bào hoặc khe giả tuyến. Trong khe thường có chất keo điện tử dày đặc. Màng hoạt dịch bình thường không có连续 base plate thường phân隔 các cụm biểu mô hoặc cấu trúc tuyến với các tế bào hình trụ dài xung quanh.
hầu hết các u bướu màng dưới đều có sự di chuyển nhiễm sắc thể đặc hiệu-t(x;18)(pll; q11) , do sự di chuyển cân bằng của nhiễm sắc thể dẫn đến SSX gen trên Xpll và18q11gien ghép trên của SYT kết hợp thành SYT-SSX1 hoặc SYT-SSX2gien ghép.61% ~64% có SYT-SSX1, khoảng36% có SYT-SSX2. U bướu màng dưới có SYT-SSX1 gien ghép đều là u bướu màng dưới kép tính, trong khi gần như tất cả các u bướu màng dưới đơn tính đều có SYT-SSX2gien ghép (Ladanyi2002) . Qua việc kiểm tra SYT-SSX gien ghép có thể được sử dụng để đánh giá biên giới cắt mổ có dương tính hay không, đồng thời có thể được sử dụng để chẩn đoán bệnh lý di căn nhỏ, nhạy cảm và đặc hiệu hơn so với kiểm tra giải phẫu bệnh học.
2. U bướu màng滑 âm đạo dễ gây ra những biến chứng gì
di căn hạch bạch huyết, thường là đến nhóm hạch bạch huyết gần nhất với u tumor (trang đầu tiên), sau đó theo thứ tự đến nhóm xa hơn (trang thứ hai, trang thứ ba, khi tế bào ung thư xâm lấn phát triển trong mỗi trang cũng mở rộng sang các hạch bạch huyết gần nhất trong nhóm. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp ngoại lệ, một số bệnh nhân, cũng có thể di căn trực tiếp sang nhóm hạch bạch huyết xa hơn (trang thứ hai hoặc trang thứ ba) qua con đường ngắn hơn. Trên lâm sàng, cách di căn này được gọi là di căn nhảy qua. Ví dụ, ung thư cổ tử cung trong ổ bụng sau, không có sự di căn của hạch bạch huyết giữa xương chậu, trước tiên xuất hiện sự di căn hạch bạch huyết cổ. Ngoài ra, cũng có thể xuất hiện sự di căn theo hướng ngược lại của dòng chảy của hạch bạch huyết, di căn sang các hạch bạch huyết ở bên ngoài, điều này có thể là do tắc nghẽn của mạch máu chảy theo hướng tự nhiên. Ví dụ, ung thư cổ tử cung di căn sang các hạch bạch huyết trong màng bụng.
3. U bướu màng滑 âm đạo có những triệu chứng典型 nào
U bướu màng滑 âm đạo là khối u màng dưới phát triển chậm, không đau, kích thước là1.2~20cm, khối u thường khá cố định, giới hạn rõ ràng, dễ nhầm lẫn với u nang bạch tuyến. U bướu màng滑 âm đạo ít gặp. Tuổi mắc bệnh từ30~39 tuổi.
4. u bướu màng滑 âm đạo nên phòng ngừa như thế nào
Tiên lượng: Nielsen và đồng nghiệp báo cáo rằng2ví dụ tiên lượng tương đối tốt,1ví dụ sau phẫu thuật cắt bỏ âm đạo ngoại biên根治 tính theo dõi4năm không có u tumor sống sót, ngoài ra1ví dụ3.5năm sau tái phát cho phép phẫu thuật cắt bỏ thêm và xạ trị, theo dõi1năm không có u tumor sống sót. Zhang Rongyu và đồng nghiệp đối với1ví dụ chỉ thực hiện cắt bỏ cục bộ, biên giới cắt dương tính, sau phẫu thuật3tháng sau tái phát, di căn hạch bạch huyết xương chậu, thực hiện liệu pháp xạ trị toàn phần, u tumor tiếp tục phát triển, xuất hiện di căn xương hông trái và xương chậu trái, thực hiện phẫu thuật cắt bỏ bán khung xương hông trái, kiểm tra giải phẫu bệnh học biên giới cắt vẫn dương tính và có xâm lấn mạch máu,6tháng sau chết. Ngoài ra1thực hiện phẫu thuật cắt bỏ gốc âm đạo và một phần xương chậu, âm đạo, sau phẫu thuật10tháng sau tái phát kèm theo di căn phổi,20 tháng sau chết.
Saito và đồng nghiệp (2(000) phát hiện có biểu hiện E-cadherin hoặc alpha-Catenin của u bướu màng滑 có tiên lượng tốt, trong khi beta-catenin的表达与肿瘤的进展有关。Ladanyi等(2002)发现SYT-SSX1嵌合基因大多见于有转移的患者,其5年生存率为53%,较具有SYT-SSX2嵌合基因的患者明显差(73%)。
5. 外阴滑膜肉瘤需要做哪些化验检查
1、组化和免疫组化检测用PAS,胶体金和阿辛蓝染色,再用透明质酸酶消化,可见两种不同黏液的存在,网织纤维染色可揭示双相构型,尤其对于分化较低者,梭形细胞vimentin100%阳性,bcl-2,CD99,S-100亦可为阳性,同时部分可呈EMA和cytokeratin阳性,上皮样细胞除EMA和cytokeratin阳性外,40%vimentin阳性。
2、细胞遗传学检验,组织病理学检查。
6. 外阴滑膜肉瘤病人的饮食宜忌
一、外阴滑膜肉瘤食疗方
1、首乌鸡蛋汤
组成:首乌120克,鸡蛋4只。
用法:将首乌煎取浓汤,煮鸡蛋4只。此为一日剂量,日服2次。
2、芝麻红糖粥
组成:黑芝麻200克,红糖30克。
用法:黑芝麻拣净,略炒,入瓶备用或捣碎装瓶。每次用2汤匙加红糖适量,蘸馒头或用开水冲服。
3、核桃芝麻粥
组成:核桃仁200克,芝麻100克,粳米100克。
用法:将核桃仁及芝麻各研末。粳米加适量水煮熟,再加入核桃仁、芝麻即可食用。
4、首乌山药羊肉汤
组成:首乌30克,山药100克,羊瘦肉500克,生姜9克。
二、外阴滑膜肉瘤吃那些对身体好
1、宜多吃具有抗外阴肿瘤和白斑作用的食物,如芝麻、杏仁、小麦、大麦、土瓜、乌骨鸡、乌贼、乌梢蛇、猪胰、菊花、乌梅、桃子、荔枝、马齿苋、鸡血、鳗鱼、鲍鱼、蟹、鲎、沙丁鱼、文蛤、玳瑁。
2、疼痛宜吃鲎、赤、龙虾、淡菜、海参、虎鱼、甜菜、绿豆、萝卜、鸡血。
3、瘙痒宜吃苋菜、白菜、芥菜、芋艿、海带、紫菜、鸡血、蛇肉、穿山甲。
4、增强体质、预防转移宜吃银耳、黑木耳、香菇、猴头菇、鸡肫、海参、薏米、核桃、蟹、石龙子、针鱼。
5、外阴肿瘤手术手术后,耗气伤血,宜多食补气养血之品,如大枣、龙眼、扁豆、粳米、荔枝、香菇、胡萝卜、鹌鹑蛋、藕粉、豆类等。
6、外阴肿瘤手术后的放疗:耗阴损液,宜多食滋阴养液之品,如菠菜、小白菜、藕、梨、西瓜、香蕉、葡萄、海参、甘蔗、百合等。
7、外阴肿瘤手术后的化疗:易气血两损,宜常食补养气血之物,如木耳、香菇、核桃仁、桑椹、薏米粥、红枣、桂圆、海参等。
8、香菇鲜香菇90 gam, sử dụng dầu ăn vừa đủ, muối ít, xào qua, thêm nước đun thành súp ăn. Có thể ngăn ngừa ung thư.
9、Nấm hương nấm hương vừa phải, đun sôi, nấu chín, hoặc xay thành bột uống.
10、Măng tây tươi măng tây tươi20-30 gam, thêm nước vừa đủ, đun sôi nhỏ lửa thành nước đậm, chia2-3Lần uống. Có hiệu quả đối với ung thư dạ dày, ung thư cổ tử cung.
11、Trà ô long Uống trà ô long đều đặn có tác dụng ngăn ngừa ung thư.
12、Mật ong uống mật ong đều đặn có thể tăng cường sức đề kháng của cơ thể, có tác dụng ngăn ngừa ung thư.
13、Rau mầm lá xanh của mầm đậu xanh có thể ngăn ngừa ung thư trực tràng và một số loại ung thư khác.
14、Các loại sữa bò hoặc sữa dê không chỉ có nhiều vitamin mà còn chứa một số chất ngăn ngừa ung thư; rau tươi như củ cải đường, bắp cải, bí ngô, đậu Hà Lan, cải bó xôi... đều có thể giảm tác dụng của nitrosamine trong thực phẩm; củ cải đường, cải bó xôi, cà chua, tảo biển... đều chứa nhiều vitamin A, đều có tác dụng ngăn ngừa ung thư.
Ba: U xơ màng hoạt dịch âm đạo không nên ăn những loại thực phẩm nào
1、Không nên uống cà phê và các loại đồ uống kích thích.
2、Không nên ăn hành, tỏi, ớt, gừng, quế và các loại thực phẩm cay nóng.
3、Không nên hút thuốc, uống rượu.
4、Không nên ăn thực phẩm béo, rán, mốc, muối.
5、Không nên ăn gà, vịt và các loại thực phẩm dễ gây nóng.
6、Khi ngứa nặng thì không nên ăn hải sản và thực phẩm kích thích, gây dị ứng.
7. Phương pháp điều trị y học hiện đại u xơ màng hoạt dịch của âm đạo
1、Phòng ngừa định kỳ kiểm tra sức khỏe, phát hiện sớm và xác định phạm vi phẫu thuật điều trị khỏi bệnh, thực hiện theo dõi.
2、Phương pháp điều trị y học hiện đại điều trị u xơ màng hoạt dịch của âm đạo là phương pháp điều trị đầu tiên, xác định phạm vi phẫu thuật điều trị khỏi bệnh dựa trên kích thước và mức độ phân hóa của u xơ. Nếu có sự di chuyển của hạch bạch huyết, nên tiến hành phẫu thuật loại bỏ đồng thời.
3、Liệu pháp xạ trị cho những người có lỗ cắt không mong muốn, có thể bổ sung xạ trị sau phẫu thuật. Liệu pháp xạ trị có hiệu quả tốt đối với tế bào biểu mô đơn phương.
4、Liệu pháp hóa học trước phẫu thuật điều trị hỗ trợ mới bao gồm chèn ống động mạch hóa chất trong điều trị u xơ màng hoạt dịch đang được nhiều học giả công nhận, đặc biệt là đối với đường kính>10cm bệnh nhân (Thompson2000).
5、Liệu pháp miễn dịch Bennicelli và các đồng nghiệp (2002) Đưa ra tế bào lai đặc hiệu cho SYT-SSX tế bào lai là mục tiêu của liệu pháp miễn dịch, tế bào T độc tính đặc hiệu cho khối u có thể nhận diện và tiêu diệt tế bào có SYT do chuỗi peptit từ vùng đoạn di chuyển và gãy của SSX.-Các tế bào tế bào lai SSX.
Đề xuất: Ung thư tế bào xơ cơ bì dưới âm đạo , Ung thư melanoma vùng kín , 外阴白化病 , ung thư横纹肌肉瘤 ngoại âm , 外陰佩吉特病 , U cơ trơn âm hộ