Chronic pelvic inflammatory disease refers to chronic inflammation of the female internal reproductive organs, surrounding connective tissues, and pelvic peritoneum. It is often due to incomplete treatment of acute inflammation or due to poor patient constitution, resulting in the migration of the disease. The main clinical manifestations include lower abdominal pain or sacral pain, increased leukorrhea, increased menstrual bleeding, infertility, and so on. This condition is rather stubborn, and it can trigger an acute attack when the body's resistance decreases. Currently, comprehensive treatment is used in treatment.
English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |
Chronic pelvic inflammatory disease
- Table of Contents
-
1.What are the causes of chronic pelvic inflammatory disease
2.What complications can chronic pelvic inflammatory disease lead to
3.What are the typical symptoms of chronic pelvic inflammatory disease
4.How to prevent chronic pelvic inflammatory disease
5.What laboratory tests are needed for chronic pelvic inflammatory disease
6.Chronic pelvic inflammatory disease (CPID) patient's diet should be avoided
7.Cách điều trị viêm vùng chậu mãn tính thông thường của y học hiện đại
1. Nguyên nhân gây viêm vùng chậu mãn tính là gì
Nguyên nhân gây viêm vùng chậu mãn tính có:
1、Nhiễm trùng sau sinh hoặc sau khi sinh ra, sản phụ yếu thể chất, cổ tử cung vì có máu đục và dịch lưu ra, không đóng lại kịp thời, trong lòng tử cung có mặt trứng bong ra, hoặc gây tổn thương đường sinh khi sinh, hoặc còn lại胎盘, màng ối... hoặc quan hệ tình dục sớm sau khi sinh, vi sinh vật xâm nhập vào lòng tử cung dễ gây nhiễm trùng; quá trình sảy thai tự nhiên, sảy thai bằng thuốc thời gian chảy máu âm đạo kéo dài, hoặc còn lại mô trong lòng tử cung, hoặc không tuân thủ quy trình vô trùng trong phẫu thuật nạo phá thai... đều có thể xảy ra nhiễm trùng sau khi sảy thai.
2、Nhiễm trùng sau phẫu thuật nội tiết腔 sau khi thực hiện các thủ thuật như đặt hoặc lấy vòng tránh thai trong tử cung, phẫu thuật nạo内膜, thủ thuật thông ống dẫn trứng, thủ thuật chụp hình tử cung và ống dẫn trứng, kiểm tra nội腔 tử cung, thủ thuật gắp mô dưới niêm mạc... do có quan hệ tình dục trước khi mổ hoặc vệ sinh mổ không cẩn thận hoặc chọn chỉ định trước mổ không đúng, viêm nhiễm mạn tính ở đường sinh dục, sau khi phẫu thuật bị xáo trộn và lan rộng; cũng có những bệnh nhân sau phẫu thuật không chú ý đến vệ sinh cá nhân, hoặc không tuân thủ chỉ định của bác sĩ, vẫn có thể gây nhiễm trùng ngược dòng, gây viêm vùng chậu.
3、Việc vệ sinh kinh nguyệt không tốt Nếu không chú ý đến vệ sinh kinh nguyệt, sử dụng băng vệ sinh và垫 không sạch, tắm vùng chậu trong kỳ kinh nguyệt, quan hệ tình dục trong kỳ kinh nguyệt đều có thể gây cho病原 thể xâm nhập và gây viêm nhiễm.
4、Viêm nhiễm của các cơ quan lân cận trực tiếp lan rộng phổ biến nhất là, do chúng毗邻 cơ quan sinh dục nội tiết nữ, viêm nhiễm có thể lan rộng trực tiếp, gây ra viêm vùng chậu; khi bị viêm mãn tính, viêm nhiễm cũng có thể lan rộng qua hệ thống bạch huyết, gây viêm tổ chức liên kết vùng chậu.
2. Viêm vùng chậu mãn tính dễ gây ra những biến chứng gì
1、Viêm vùng chậu mãn tính có thể gây ra chứng vô sinh
Bệnh viêm vùng chậu mãn tính thường khá dai dẳng, thường hình thành các khối gắn kết giữa ống dẫn trứng và buồng trứng, và gắn kết với các tổ chức xung quanh, thuốc kháng viêm khó khăn để vào, vì vậy không dễ dàng chữa trị hoàn toàn, khi hệ miễn dịch của cơ thể suy giảm hoặc quá mệt mỏi thường bị phát tác cấp tính.
2、Viêm vùng chậu mãn tính có thể gây ra thai ngoài tử cung
Viêm vùng chậu mãn tính gây ra những thay đổi bệnh lý ở ống dẫn trứng và ảnh hưởng trực tiếp đến co giãn, thông suốt và việc chọn trứng của ống dẫn trứng khi phẫu thuật ống dẫn trứng, từ đó直接影响 chức năng bình thường của ống dẫn trứng, trở thành yếu tố quan trọng gây ra thai ngoài tử cung.
3、Viêm vùng chậu mãn tính có thể gây viêm màng bụng và u mủ ống dẫn trứng - buồng trứng.
Viêm vùng chậu mãn tính có thể lan rộng đến màng bụng vùng chậu, tử cung và các tổ chức xung quanh cổ tử cung, cuối cùng gây ra các cơ quan và tổ chức này trở nên cứng, hoạt động không linh hoạt, đặc biệt là ống dẫn trứng mất đi chức năng mềm và co giãn, trở nên cứng và gập, ống dẫn trứng hoàn toàn bị tắc nghẽn, đến mức không thể chữa trị.
3. Triệu chứng điển hình của viêm vùng chậu mãn tính là gì
Triệu chứng điển hình của viêm vùng chậu mãn tính: tắc nghẽn mạch máu, sốt nhẹ, u nang buồng trứng, đau vùng chậu mãn tính, mất ngủ, gắn kết ống dẫn trứng, suy yếu, đau lưng dưới, cảm giác không thoải mái toàn thân do thai ngoài tử cung.
1.Triệu chứng
)1Đau vùng chậu mãn tính: Các vết sẹo và gắn kết do viêm mãn tính tạo thành và tắc nghẽn mạch máu vùng chậu thường gây cảm giác nặng và đau ở dưới bụng, đau và đau lưng dưới, thường gia tăng sau khi làm việc mệt mỏi, quan hệ tình dục và trước sau kỳ kinh nguyệt.
)2Ung thai và thai ngoài tử cung: Gắn kết ống dẫn trứng có thể gây vô sinh và thai ngoài tử cung, tỷ lệ vô sinh sau viêm nhiễm cấp tính ở cơ quan sinh dục dưới là20%~30%.
)3)
)4) Rối loạn kinh nguyệt: Viêm nội mạc tử cung thường có kinh không đều; sưng máu vùng chậu có thể gây tăng lượng máu kinh; khi chức năng buồng trứng bị tổn thương có thể gây rối loạn kinh nguyệt.
2) Triệu chứng toàn thân: Thường không rõ ràng, có khi chỉ có sốt nhẹ, dễ mệt mỏi, do病程 kéo dài, một số bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng suy thần kinh, như tinh thần không tốt, không thoải mái, mất ngủ... khi sức đề kháng của bệnh nhân yếu, dễ có cơn cấp tính hoặc subacute.
.Dấu hiệu
4. Cách phòng ngừa viêm phần phụ mãn tính
I、Cách phòng ngừa viêm phần phụ mãn tính
Hướng dẫn bệnh nhân sắp xếp cuộc sống hàng ngày, tránh làm việc quá sức, khuyến khích bệnh nhân duy trì việc tập thể dục, như chạy chậm, đi bộ, đánh thái cực quyền... để tăng cường thể chất.
II、Tăng cường thể chất
Hướng dẫn bệnh nhân安排 cuộc sống hàng ngày, tránh làm việc quá sức, khuyến khích bệnh nhân duy trì việc tập thể dục, như chạy chậm, đi bộ, đánh thái cực quyền... để tăng cường thể chất.
Ba、Chăm sóc triệu chứng
Khi bệnh nhân đau bụng, đau lưng cần nghỉ ngơi, tránh rét, nếu cần thiết có thể theo hướng dẫn của bác sĩ cho thuốc giảm đau và giảm co thắt để giảm triệu chứng; nếu bệnh nhân không ngủ được, có thể ngâm chân với nước nóng trước khi đi ngủ, tắt thiết bị chiếu sáng, giữ phòng yên tĩnh hoặc mát xa trước khi đi ngủ, nếu cần thiết theo hướng dẫn của bác sĩ dùng thuốc giảm đau.
IV、Chăm sóc tâm lý
Lắng nghe cẩn thận khi bệnh nhân trình bày lo lắng, cung cấp câu trả lời kịp thời. Thảo luận và phân tích tình trạng bệnh cùng bệnh nhân, chọn phương án điều trị tốt nhất, tăng cường niềm tin của bệnh nhân trong việc chiến thắng bệnh tật.
V、Chăm sóc phẫu thuật
Cung cấp chăm sóc thông thường trước và sau khi phẫu thuật cho bệnh nhân phẫu thuật.
5. Viêm phần phụ mãn tính cần làm những xét nghiệm nào?
I、Kiểm tra máu Bào quan, 10x10^9/L, tăng số lượng bạch cầu trung tính.
II、Chẩn đoán theo lịch sử bệnh Bệnh nhân viêm phần phụ thường có các yếu tố nguy cơ gây viêm phần phụ, như gần đây có lịch sử phẫu thuật phụ khoa, sản khoa, bao gồm sinh nở, mổ đẻ, hút thai, tháo và đặt dụng cụ tránh thai trong tử cung... có lịch sử quan hệ tình dục trong kỳ kinh hoặc lịch sử quan hệ tình dục bẩn. Gặp viêm đường sinh dục dưới và viêm cơ quan lân cận.
Ba、Khám phụ khoa Cánh tử cung có thể bị viêm, phù nề và có nhiều dịch mủ có mùi hôi; tử cung bị phù nề. Nếu thấy dịch mủ chảy ra từ cổ tử cung, điều này có nghĩa là niêm mạc cổ tử cung hoặc buồng trứng đều có viêm cấp tính.
6. Dinh dưỡng nên và không nên ăn cho bệnh nhân viêm phần phụ mãn tính
1.Tránh ăn các thực phẩm cay nồng, rán và nóng. Các thực phẩm cay nồng, rán như ớt, tiêu, húng quế, hạt tiêu đen, hạt nhục đậu khấu, hành tây, bánh rán, thịt lợn nướng, gà nướng điện, chim bồ câu rán, xương lợn rán, cánh gà rán... và các thực phẩm nóng như thịt bò, thịt dê, thịt chó... và các món rán như hạt dẻ rang, hạt hướng dương rang, hạt hồ đào rang... sau khi ăn sẽ làm tăng nhiệt, gây viêm âm đạo và viêm tắc, vì vậy cần tránh ăn.
2.忌海鲜发物。海虾、河虾、带鱼、螃蟹、梭子蟹、黄鳝、蛏子、毛蚶、银蚶、牡蛎、鲍鱼等水产品,多属发物,食后将加重阴部搔痒,不利于炎症消退,故忌食。
3.忌甜腻厚味。过于甜腻的食物如糖果、奶油、巧克力、奶油蛋糕、糯米糕团、八宝饭、猪油及肥猪肉、羊脂羊膏、鸡蛋黄,鸭蛋黄,以上这些食物有助湿的作用,会增加白带的分泌,降低治疗效果。
4.忌烟、酒。烟、酒及含酒食品如酒酿圆子、人参酒,鹿茸酒等,食后会加重炎症充血,不利于本病的治疗,故忌食。
5.药物禁忌:因本病由湿热之邪所引起,故患病期间,禁止使用具有温里补阳作用的药物,如红参、附子、干姜、吴茱萸、丁香、细辛、荜拔、高良姜、鹿茸、补骨脂、菟丝子、巴戟天、淫羊藿、牛鞭子、仙茅、黄狗肾、锁阳、蛤蚧、肉苁蓉等,中成药如十全大补丸、右归丸、金匮肾气丸等。
7. Phương pháp điều trị viêm vùng chậu mãn tính theo quy chuẩn của y học phương Tây
Cách điều trị viêm vùng chậu cấp tính và viêm vùng chậu mãn tính khác nhau. Đối với bệnh nhân viêm vùng chậu cấp tính, việc điều trị chủ yếu là phải nghỉ ngơi nhiều, nếu có điều kiện có thể nhập viện điều trị, đồng thời nên chú ý ăn nhiều thực phẩm giàu protein dinh dưỡng, ngoài ra còn nên chú ý duy trì sự cân bằng của điện giải, chú ý bổ sung nước, quan trọng nhất vẫn là nên sử dụng một số kháng sinh chống viêm, việc sử dụng kháng sinh nên được thực hiện sau khi làm xét nghiệm vi khuẩn tiết dịch âm đạo và thử nghiệm độ nhạy cảm với thuốc, thông qua thử nghiệm độ nhạy cảm với thuốc chọn ra thuốc phù hợp nhất, cần lưu ý liều lượng phải đủ lớn, thời gian phải đủ dài, trên lâm sàng có một số bệnh nhân sau khi dùng vài ngày các triệu chứng biến mất thì ngừng dùng thuốc, điều này dễ gây tái phát thậm chí dẫn đến viêm vùng chậu mãn tính, vì vậy điều trị phải đảm bảo彻底. Ngoài ra, y học cổ truyền có thể dựa trên các triệu chứng của bệnh nhân để chọn lựa phương pháp điều trị giải nhiệt giải độc, hóa đàm, hoạt mạch hóa ứ kết hợp với điều trị kháng sinh của y học hiện đại cũng có hiệu quả rất tốt.
Đề xuất: Viêm thận ẩn náu , Rối loạn chức năng thận , Viêm vùng chậu cấp tính , Nhiễm trùng hệ thống tiết niệu , Bệnh phân干燥 , Chức năng thể vàng không đủ