Diseasewiki.com

Trang chủ - Danh sách bệnh Trang 61

English | 中文 | Русский | Français | Deutsch | Español | Português | عربي | 日本語 | 한국어 | Italiano | Ελληνικά | ภาษาไทย | Tiếng Việt |

Search

Bệnh u hạt cơ trứng non ở âm đạo

  Bệnh u hạt cơ trứng non ở âm đạo là một khối u lành tính phát triển chậm, có thể xuất phát từ khối u lành tính của mô thần kinh, là một loại khối u hiếm gặp, có thể xâm lấn vào lưỡi, da và các部位 khác bao gồm đường hô hấp trên, đường tiêu hóa và cơ xương, thường gặp ở môi lớn, hiếm gặp ở đầu dương vật.

 

Mục lục

1.Nguyên nhân gây bệnh u hạt cơ trứng non ở âm đạo có những gì
2.Bệnh u hạt cơ trứng non ở âm đạo dễ gây ra những biến chứng gì
3.Bệnh u hạt cơ trứng non ở âm đạo có những triệu chứng điển hình nào
4.Cách phòng ngừa u hạt cơ bào quan vùng kín?
5.Những xét nghiệm hóa học cần làm cho bệnh nhân u hạt cơ bào quan vùng kín
6.Những điều cần kiêng kỵ trong ăn uống của bệnh nhân u hạt cơ bào quan vùng kín
7.Phương pháp điều trị tiêu chuẩn của y học phương Tây đối với u hạt cơ bào quan vùng kín

1. Có những nguyên nhân nào gây ra u hạt cơ bào quan vùng kín?

  1、Nguyên nhân phát triển

  Kính điện tử đã xác nhận tế bào u có nguồn gốc từ sự biến dạng của tế bào màng thần kinh. Về tổ chức phát triển, đã có nhiều lý thuyết, trước đây cho rằng nó được hình thành từ sự suy giảm của cơ xương sống, sau đó lại xem xét nó từ cơ xương sống không trưởng thành, sau đó có học giả cho rằng nó từ tế bào mô hoặc tế bào sợi.

  2、Mecanism phát triển

  U thường nằm ở âm hộ lớn, phát triển chậm,局部 có u bướu, thường là một khối u, đường kính 0.5~3cm, thường có nền rộng, cảm giác cứng. Mặt cắt không có màng. Bờ rõ ràng, chất lượng đều, mặt cắt màu nhạt vàng hoặc xám vàng, có ánh sáng.

  Kiểm tra dưới kính hiển vi thấy tế bào u tập hợp thành các sợi to hoặc bông, được phân隔 bởi sợi mỏng, tế bào lớn, hình đa giác, viền không rõ ràng, chất tế bào phong phú, chứa nhiều hạt hồng cầu nhỏ, hạt hoặc lớn hoặc nhỏ, nằm ở trung tâm, nhân rõ ràng. Hạt tế bào chất sau khi nhuộm đặc biệt không phải là mucus, cũng không phải là glycogen, nhưng Sudan Black B dương tính, nhuộm PAS sau khi tiêu hóa enzym vẫn dương tính, cho thấy rất có thể là glycoprotein và có chất béo, điều này hỗ trợ học thuyết nguồn gốc thần kinh.

 

2. U hạt cơ bào quan vùng kín dễ gây ra những biến chứng gì?

  U hạt cơ bào quan vùng kín thường không có triệu chứng đặc hiệu, phát triển chậm, không đau rõ ràng, vì vậy dễ bị bỏ qua. Thường là bệnh nhân phát hiện ngẫu nhiên.

  Thường xuất hiện cùng với u hạt cơ bào quan đường thở. Do tế bào u có thể xâm lấn hệ thống đường thở trên và tiêu hóa, dẫn đến cùng một thời điểm mắc u hạt cơ bào quan ở đường thở. Thường không có triệu chứng rõ ràng, khi u lớn có thể xuất hiện cảm giác lạ ở đường thở trên, thường có hiện tượng chảy nước mũi, tắc mũi, v.v.

3. U hạt cơ bào quan vùng kín có những triệu chứng điển hình nào?

  1、Thường không có triệu chứng đặc hiệu, có khi bệnh nhân phát hiện ngẫu nhiên khối u ở vùng kín, phát triển chậm, không đau, u ở vùng kín thường phát triển sâu trong mô âm hộ.

  2、Khi kiểm tra phụ khoa phát hiện khối u ở vùng kín có cảm giác cứng, thường là một khối u, có khi nhiều khối u, không đau.

  3、Cảm giác cứng, đường kính nhỏ hơn1Các khối u nhỏ có kích thước cm có thể có nhiều u bướu đa phát, da bề mặt có thể giảm sắc tố, có thể xâm lấn vùng kín và các部位 khác trên cơ thể.

4. Cách phòng ngừa u hạt cơ bào quan vùng kín?

  1、Phòng ngừa:Để phòng ngừa sự ác tính, nên thực hiện phẫu thuật cắt bỏ rộng rãi, sau đó làm tốt công tác theo dõi sau phẫu thuật.

  2、Chẩn đoán:Thường không có triệu chứng đặc hiệu, có khi bệnh nhân phát hiện ngẫu nhiên khối u ở vùng kín, phát triển chậm, không đau, u ở vùng kín thường phát triển sâu trong mô âm hộ.1Các khối u nhỏ có kích thước cm có thể có nhiều u bướu đa phát, da bề mặt có thể giảm sắc tố, có thể xâm lấn vùng kín và các部位 khác trên cơ thể. Dựa trên lịch sử bệnh và sinh thiết mô có thể chẩn đoán một khối u一般为良性, nhiều khối u cần cảnh báo về sự ác tính.

  3、并发疾病:呼吸道同时患颗粒性肌母细胞瘤。

 

5. 外阴颗粒性肌母细胞瘤需要做哪些化验检查

  一、阴道分泌物检查

  观察阴道分泌物的颜色和性状。阴道分泌物即女性生殖系统分泌的液体,又称为白带。检查偶可发现白细胞系数上升。

  二、肿瘤标志物检查

  肿瘤标志物(TumorMarker)是反映肿瘤存在的化学类物质。

  1、肿瘤组织产生,包括:分化抗原;胚胎抗原(AFP,CEA);同工酶(NSE);激素(HCG);组织特异性抗原(PSA,freePSA):粘蛋白,糖蛋白,糖脂(CA125);癌基因及其产物;多胺类等。

  2、肿瘤与宿主相互作用后产生,包括:血清铁蛋白;免疫复合物;急性时相蛋白;同工酶;白细胞介素受体;肿瘤坏死因子等。

  三、组织病理检查

  镜下可见瘤细胞集合成粗条索状或巢状,为细纤维分隔,细胞大,多角形,边界不清,胞质丰富,含有明显的细伊红色颗粒,核或大或小,位于中央,核仁清晰。细胞质颗粒经特殊染色说明并非黏液,也不是糖原,但苏丹黑B为阳性,PAS染色经酶消化后仍为阳性,说明很有可能是糖蛋白并有类脂物,这一点支持其神经源性的组织来源学说。

6. 外阴颗粒性肌母细胞瘤病人的饮食宜忌

  一、外阴颗粒性肌母细胞瘤饮食原则

  1、食用含维生素A丰富的食物。如蛋黄、动物肝(猪、羊、鸡等)、胡萝卜、莴笋叶、油菜、白薯等。维生素A的主要功能是维持上皮组织正常结构,刺激机体免疫系统,调动机体抗癌的积极性,抵御致病物质侵入机体。

  2、多选用增加免疫机能的食物。如香菇、蘑菇、大枣、桂圆、莲子、黑木耳、银耳等。

  3、选择具有抗肿瘤作用的食物。如荠菜、黄花菜、甲鱼、薏米仁、慈菇、白萝卜等,这些食物能提高巨噬细胞吞噬癌细胞的活力,对抗癌有利。

  4、避免进食不易消化及带刺激性的食物。如油煎、炸食品以及芥末、胡椒等。采用少食多餐,注意菜肴的色、香、味调配。刺激病人的食欲。膳食的烹调方法,宜采用蒸、煮、炖、炖的烹任方法,以利消化吸收。

  二、外阴颗粒性肌母细胞瘤吃那些对身体好

  1、宜多吃具有抗恶性淋巴瘤作用的食物:穿山甲、蟾蜍、田鸡、芋艿。

  2、淋巴结肿大宜吃荸荠、芋艿、核桃、荔枝、黄颡鱼、田螺、羊肚、猫肉、牡蛎。

  3、发热宜吃豆腐渣、无花果、大麦、绿豆、苦瓜、节瓜、菱、水蛇。

  4, Ra mồ hôi trộm nên ăn tim lợn, dạ dày dê, yến mạch, lúa mạch đen, bì đậu hũ.

  Ba, Những thức ăn nào không tốt cho u hạt mô bào tế bào granulosa âm đạo

  1, Tránh cà phê,...

  2, Tránh tỏi, hành, gừng, cinnamon,...

  3, Tránh thực phẩm béo, rán, mốc, muối.

  4, Tránh gà đực, thịt trâu đầu,...

  5, Tránh hải sản.

7. Phương pháp điều trị u hạt mô bào tế bào granulosa âm đạo theo phương pháp y học phương Tây

  Một, phòng ngừa

  1, Kiểm tra định kỳ: Để phát hiện sớm, chẩn đoán sớm, điều trị sớm.

  2, Chuẩn bị theo dõi sau điều trị: Để phòng ngừa sự ác tính hóa, cần thực hiện công tác theo dõi sau phẫu thuật cắt bỏ.

  3, Tăng cường thể chất, tăng cường miễn dịch tự thân: Lưu ý kết hợp làm việc và nghỉ ngơi, tham gia nhiều hoạt động thể dục thể thao, ăn nhiều trái cây và rau tươi giàu vitamin.

  Bài trước:

  Nên tìm hiểu kỹ lưỡng về các triệu chứng của bệnh và các cấm kỵ liên quan.

  Ba, phương pháp điều trị u hạt mô bào tế bào granulosa âm đạo theo phương pháp y học Trung y

  1, Nguyên lý:

  Chủ yếu bổ氣养血兼清熱 giải độc,以提高机体免疫力,促进机体早日康复,并预防术后感染。当病情恶化时,中医药的作用主要为益气养血,解毒抗癌,以调整机体免疫,巩固手术治疗效,延长生存期,提高生活质量,

  2, Thảo dược:

  (1)Thập toàn đại bổ thang gia giảm:

  ngưu tất15g, thổ địa15g, bạch thược15g, tần giao10g, đảng sâm15g, bạch thuật10g, phúc linh15g, hoàng kỳ30g, cinnamon5g, trầm hương5g, hoa kim ngân20g, hải tùng cỏ30g, uống nước sắc, mỗi ngày1Dạng.

  (2)Bổ âm dược thang gia giảm:

  đảng sâm15g, bạch thuật15g, phúc linh15g, ngưu tất10g, thổ địa10g, tần giao10g, chích thảo10g, cam thảo15g, hoàng kỳ40g, dương kim菇15g, tán sâm15g, hoa kim ngân20g, thảo ngưu15g, bán枝莲15g. Uống nước sắc, mỗi ngày1Dạng.

  Bốn, phương pháp điều trị u hạt mô bào tế bào granulosa âm đạo theo phương pháp y học phương Tây

  Phương pháp điều trị ngoại khoa:U hạt mô bào tế bào granulosa âm đạo mặc dù là u lành tính, nhưng khối u không có bao bọc, và u hạt thành cơ có đặc tính lan rộng xâm nhập vào tổ chức xung quanh, nếu không cắt bỏ彻底 có thể tái phát, vì vậy nguyên tắc điều trị là cần có đủ diện tích cắt bỏ. Do đó, việc cắt bỏ âm đạo rộng rãi là cần thiết, nhưng không cần làm rửa hạch bạch huyết.

Đề xuất: Viêm da tiếp xúc âm đạo , U xương mềm vùng âm hộ , Nữ tử âm đạo乳头瘤 , Bệnh da tiết bã nhờn ngoài âm đạo , Ung thư biểu mô vảy tuyến âm đạo , Bệnh trứng cá nhân phụ nữ

<<< Prev Next >>>



Copyright © Diseasewiki.com

Powered by Ce4e.com